2. Dự báo diễn biến nắng nóng trong 24 giờ đến 48 giờ tới
Ở phía Tây Bắc Bộ và khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên có nắng nóng và nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-38 độ, có nơi trên 39 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất 35-55%. Khu vực Nam Bộ có nắng nóng với nhiệt độ cao nhất phổ biến từ 35-37 độ, có nơi trên 37 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất 45-55%.
Ở phía Đông Bắc Bộ ngày 04/5 có nắng nóng cục bộ; ngày 05/5 có nắng nóng diện rộng với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ, có nơi trên 37 độ, độ ẩm tương đối thấp nhất 45-55%.
Dự báo chi tiết:
Thời điểm dự báo |
Khu vực ảnh hưởng
|
Nhiệt độ cao nhất (oC) |
Độ ẩm tương đối thấp nhất (%) |
Thời gian nóng (giờ)
|
Ngày 04/5/2023 |
Khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên |
35-37oC, có nơi trên 38oC |
35-55% |
11-17 giờ |
Phía Tây Bắc Bộ và Nam Bộ |
35-37oC, có nơi trên 37oC |
45-55% |
11-17 giờ |
|
Ngày 05/5/2023 |
Phía Tây Bắc Bộ và khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên |
35-38oC, có nơi trên 39oC |
35-55% |
10-18 giờ |
Phía Đông Bắc Bộ và Nam Bộ |
35-37oC, có nơi trên 37oC |
45-55% |
11-17 giờ |
3. Cảnh báo: Nắng nóng ở khu vực phía Đông Bắc Bộ và Nam Bộ có khả năng kéo dài đến khoảng ngày 06/5; từ ngày 07/5 nắng nóng giảm dần. Nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt ở khu vực phía Tây Bắc Bộ, khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên có khả năng kéo dài đến khoảng ngày 07/5.
4. Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng: cấp 1
5. Dự báo tác động của nắng nóng:
Do ảnh hưởng của nắng nóng kết hợp với độ ẩm trong không khí giảm thấp và gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn nên có nguy cơ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao và nguy cơ xảy ra cháy rừng. Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột qụy do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao.
Thời gian ban hành bản tin tiếp theo: 14h00 ngày 04/5.
Tin phát lúc: 08h00
STT |
Tỉnh/thành phố |
Trạm đo |
Nhiệt độ (oC) |
1 |
Lai Châu |
Mường Tè |
35.5 |
2 |
Điện Biên |
Tuần Giáo |
35.2 |
3 |
Sơn La |
Mường La |
37.4 |
Sông Mã |
37.0 |
||
Yên Châu |
38.3 |
||
4 |
Hòa Bình |
Mai Châu |
35.2 |
Hòa Bình |
35.0 |
||
5 |
Nghệ An |
Tương Dương |
37.8 |
6 |
Quảng Trị |
Khe Sanh |
35.4 |
7 |
Thừa Thiên Huế |
Nam Đông |
36.5 |
8 |
Quảng Nam |
Trà My |
36.8 |
9 |
Quảng Ngãi |
Ba Tơ |
35.3 |
10 |
Phú Yên |
Sơn Hòa |
35.8 |
11 |
Bình Phước |
Phước Long |
36.6 |
Đồng Phú |
37.3 |
||
12 |
Tây Ninh |
Tây Ninh |
37.0 |
13 |
Đồng Nai |
Trị An |
37.8 |
Biên Hòa |
38.7 |
||
Tà Lài |
37.7 |
||
Long Khánh |
37.1 |
||
14 |
Bình Dương |
Thủ Dầu Một |
37.8 |
15 |
TP. Hồ Chí Minh |
Nhà Bè |
36.0 |
16 |
Long An |
Mộc Hóa |
36.4 |
17 |
Tiền Giang |
Mỹ Tho |
35.2 |
18 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
36.8 |
19 |
Bến Tre |
Bến Tre |
35.7 |
20 |
Đồng Tháp |
Cao Lãnh |
36.7 |
21 |
Trà Vinh |
Càng Long |
35.2 |
22 |
An Giang |
Châu Đốc |
36.0 |
23 |
Cần Thơ |
Trà Nóc |
35.0 |
Cần Thơ |
35.9 |
||
24 |
Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
36.0 |
25 |
Cà Mau |
Cà Mau |
35.2 |